Thép tấm, cuộn cán nóng là vật liệu được tạo thành từ quá trình cán nóng ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao làm biến đổi vật chất cũng như biến đổi hình dạng của kim loại để tạo hình dạng như mong muốn.
I. Đặc điểm của thép cuộn cán nóng
Thép cuộn cán nóng có một số đặc điểm sau:
- Một bề mặt của thép thu nhỏ, phần còn lại được làm mát từ nhiệt độ cực đoan.
- Cạnh, góc tròn của thép cán nóng được làm tròn các thanh và sản phẩm dạng tấm.
- Thép cuộn cán nóng có sự bóp méo nhẹ, nơi làm mát có thể tạo thành hình thang hơi ngược so với góc vuông hoàn hảo.
II. Ưu điểm nhược thép cán nóng:
– Ưu điểm:
- Thép cán nóng dễ gia công, tạo hình theo nhu cầu sử dụng.
- Dễ chỉnh sửa kích thước, hình dáng và hàng lại khi xuất hiện vết nứt.
- Giá thành rẻ hơn giá thép cuộn cán nguội vì thép gia công ít tốn sức, không đòi hỏi máy móc công sức quá hớn.
- Chế tạo được nhiều loại thép thông dụng như thép hình ( thép V, U, I…)
– Nhược điểm
- Thẩm mỹ không cao: bề mặt sần sùi, không đẹp mắt, thường phải gia công thêm để xử lý bề mặt sản phẩm
- Tỉ lệ kích thước, hình dạng không chuẩn xác: Sau khi chế tạo thép quá trình làm nguội làm cho thép bị co lại khó kiểm soát kích thước và hình dạng dễ tạo ra các biến dạng, dung sai chênh lệch có thể từ 2 – 5 %.
- Quá trình làm đòi hỏi sự khéo léo và tỉ mỉ cao, nếu cán nóng không đúng cách phôi thép sẽ bị hỏng.
III. Công dụng của thép cuộn cán nóng
Thép tấm cán nóng là là nguyên liệu được sử dụng nhiều ở ngành công nghiệp xây dựng như khung kèo nhà tiền chế, thang máng cáp, tủ điện, vỏ máy phát điện, và chế tạo các sản phẩm công nghiệp đóng tàu, xà lan, vỏ ô tô,…. Với nhiều những ứng dụng như vậy thế nên thép tấm cũng có nhiều loại với các mác thép tương đương khác nhau để phù hợp nhất với tính chất của từng công trình và đảm bảo độ bền và tuổi thọ cho hạng mục cũng như thành phẩm tạo thành. Vậy các loại thép tấm cán nóng trên thị trường hiện nay là gì? Mời quý khách hàng hãy theo dõi những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ngay sau đây:
1. Thép tấm SPHC, SPHD, SPHE, SPHF
là thép tấm có độ dày từ 1.15mm đến 5.0mm với khổ rộng từ 700mm đến 1250mm, loại này có tính chất mềm, dễ uốn, dễ dập,… chủ yếu sử dụng cho các sản phẩm dập, uốn, chấn, đột,… như tủ điện, thang máng cáp, giá đở solar tấm pin năng lượng mặt trời,…
Thành phần hóa học và tính chất cơ lý:
2. Thép tấm SS400
Thép tấm SS400 là thép tấm cán nóng có nhiều những ứng dụng trong nhiều các ngành nghề hiện nay, với giá thành rẻ, độ dày thép, khổ ngang và chiều dài đa dạng. Thép tấm cán nóng có độ dày mỏng nhất là 3ly cho đến hơn 50ly, khổ rộng trung bình là 1500mm và 2000mm. Thép tấm SS400 được bán trên thị trường Việt Nam hiện nay chủ yếu là thép nhập khẩu Trung Quốc, ngoài ra còn có nhà máy thép Fomosha Hà Tĩnh, tuy nhiên thép tấm SS400 nhập khẩu Trung Quốc vẫn là lựa chọn của nhiều khách hàng.
Thép tấm SS400 sử dụng để cán thành phẩm thép xà gồ, cắt lập là, bản mã…ngoài ra thép tấm cán nóng SS400 còn sử dụng để đóng tàu, làm khung xe tải….đối với thép tấm nhám SS400 thì còn sử dụng để làm sàn xe tải, làm nhám mặt bậc cầu thang và làm sàn trên boong tàu để chống trơn trượt.
3. Thép tấm Q235
Thép tấm Q235 được biết đến là tương đương với mác thép SS400, hầu như các thành phần hóa học trong thép tấm Q235 tương tự như SS400. Đặc điểm để nhận biết là hàm lượng Mangan(Mn) trong thép SS400 sẽ cao hơn. Về những ứng dụng của thép tấm Q235 cũng tương tự như thép tấm mác SS400, tuy nhiên có nhiều hạn chế hơn. Chủ yếu ứng dụng của nguyên liệu này là để chấn xà gồ, cắt bản mã, lập là….bởi vì cường độ năng suất của thép tấm Q235 thấp hơn SS400.
4. Thép tấm A36
Thép tấm A36 cũng là mác thép tương tự như thép tấm SS400 và Q235, được đánh là là tương tự nhưng đây là nguyên liệu có độ bền cũng như tính ứng dụng rộng rãi hơn. Quý khách hàng có thể theo dõi những so sánh dưới đây để hiểu hơn về nguyên liệu này:
– Điểm năng suất khác nhau (A36 = 250MPa, Q235B = 235MPa);
– Độ bền kéo khác nhau (A36 = 400-550MPa, Q235B = 375-500MPa);
– Yêu cầu hàm lượng nguyên tố khác nhau: (A36: C bằng hoặc nhỏ hơn 0,25%, Si nhỏ hơn hoặc bằng 0,4%, P <0,04%, s nhỏ hơn hoặc bằng 0,05%; Q235B: C = 0,12-0,2 %, Si nhỏ hơn hoặc bằng 0,3, P <0,045%, s bằng hoặc nhỏ hơn 0,045%). Hàm lượng mangan Q235 đạt yêu cầu (Mn = 0,30-0,70%) Không yêu cầu hàm lượng mangan A36.
Ứng dụng của thép tấm A36 cũng tương đối đa dạng, tùy vào mục đích sử dụng mà các nhân viên kỹ thuật sẽ yêu cầu đúng mác thép để đảm bảo tốt nhất cho công trình và hạng mục sử dụng.
Thép tấm cường độ cao
Thép tấm cường độ cao là loại thép có khả năng chịu áp lực tốt như mác thép Q345, thép tấm C45…và thép tấm chống mài mòn như mác thép tấm 65G, 65Mn, Hadrox…và thép tấm chịu nhiệt sử dụng trong lò hơi như thép tấm mác A515, a516…và thép tấm sử dụng trong ngành cơ khí và chế tạo khuôn mẫu với mác thép là SKD….